Dầu nhớt Mobilgard 300 C là dầu hệ thống thế hệ mới đặc biệt điều chế để giúp cải thiện độ sạch trong các động cơ 2 kỳ đầu chữ thập. Công thức cân bằng của sản phẩm chống lại sự tạo cặn rắn và cặn bùn, đặc biệt trong các chi tiết nhạy cảm nhất như khu vực dưới đỉnh piston và cacte.
Dầu hệ thống Mobilgard 300C có thể giúp:
Mobilgard 300 C có thư khuyến nghị từ MAN Diesel & Turbo and WinGD (trước đây là Wartsila).
Các dầu gốc paraffinic chất lượng cao được sử dụng trong Mobilgard 300 C có độ ổn định nhiệt và kháng oxy hóa tuyệt vời. Công thức bao gồm hệ phụ gia chất tẩy rửa và chống ăn mòn độc quyền nhằm làm tăng độ sạch cac-te, đồng thời bảo vệ tuyệt vời cho các bộ phận của động cơ chịu tải cao. Mobilgard 300 C cũng bảo vệ khỏi gỉ sét rất tốt trong trường hợp nhiễm nước, và có đặc tính tách nước tuyệt vời.
Khi được sử dụng theo khuyến nghị ở các động cơ diesel đầu chữ thập, dầu hệ thống Mobilgard 300 C cung cấp các tính năng và lợi ích tiềm năng sau:
Tính năng | Ưu điểm và lợi ích tiềm năng |
Tăng cường tính tẩy rửa và cải thiện độ ổn định nhiệt và oxy hóa | Giảm cặn lắng ở các khoang làm mát ở piston Hiệu quả làm mát piston tốt hơn Cac-te và két chứa dầu tuần hoàn sạch hơn |
Tăng cường tính năng chịu tải và chống mài mòn | Bảo vệ tuyệt vời cho các bộ phận động cơ chịu tải cao như ổ đỡ và bánh răng |
Đặc tính chống gỉ sét và chống ăn mòn tuyệt vời | Tuổi thọ ổ đỡ cao hơn Bảo vệ bề mặt ổ đỡ tới hạn |
Khả năng chịu nước và tách nước tốt | Bôi trơn hiệu quả ở môi trường nhiễm nước Tuổi thọ dầu cao hơn do tính tách nước hiệu quả |
Mobilgard 300 C chủ yếu được khuyến nghị sử dụng như dầu hệ thống ở các động cơ diesel đầu chữ thập, đời mới, công suất cao, đặc biệt các động cơ này sử dụng dầu hệ thống để làm mát piston. Nó sẽ ngăn chặn hoặc làm giảm sự tích tụ cặn lắng ở các khoang làm mát piston, do đó duy trì hiệu quả làm mát piston và làm giảm tác động của việc cháy đỉnh piston và rạn nứt đầu piston. Nó cũng sẽ ngăn chặn hoặc làm giảm cặn lắng ở cácte và sẽ cung cấp đặc tính tách nước tạo ra một dầu hệ thống Mobilgard 300 C tuyệt vời trong các động cơ diesel đầu chữ thập đời cũ hơn có piston làm mát bằng nước và cặn lắng ở cácte có thể là một vấn đề đối với các dầu hệ thống có chất lượng thấp hơn.
Cấp nhớt SAE | 30 |
Tỷ trọng riêng ở 15ºC | 0.8665 |
Điểm chớp cháy, ºC, ASTM D 92 | 245 |
Điểm đông đặc, ºC, ASTM D 97 | 24 |
Độ nhớt, ASTM D 445 | |
cSt, ở 40ºC | 109 |
cSt, ở 100ºC | 11.9 |
Chỉ số độ nhớt, ASTM D 2270 | 98 |
TBN, mg KOH/g, ASTM D 2896 | 9 |
Tro Sulphated , wt%, ASTM D 874 | 1.06 |
Mài mòn FZG, Bước hỏng, A/8.3/90, ISO 14635-1 | 12 |